Tiểu sử Raúl Rivero

Ông sinh năm 1945Morón, Camagüey, miền trung Cuba. Ông học ngành báo chí ở Đại học La Habana. Năm 1967, ông đoạt "Giải David" cho thi phẩm "Papel de hombre" (Vai trò đàn ông) và năm 1969, ông đoạt "Giải Julián del Casal" cho tập thơ "Poesía sobre la tierra" (Thơ trên trái đất). Cả hai giải trên đều của "Unión Nacional de Escritores y Artistas de Cuba" (Liên đoàn Nhà văn và Nghệ sĩ quốc gia Cuba), một tổ chức chính thức phụ trách văn hóa ở Cuba.

Thời trai trẻ, ông là người nhiệt thành ủng hộ Fidel Castro và cuộc Cách mạng Cuba. Ông thuộc thế hệ thứ nhất các nhà báo tốt nghiệp sau chiến thắng của Cách mạng. Từ năm 1973 tới 1976 ông là thông tín viên trưởng của báo chí chính thức của Cuba tại Moskva. Ông cũng là chủ tịch của "Liên đoàn Nhà văn và Nghệ sĩ quốc gia" thân chế độ, và sau đó ông nổi tiếng là "thi sĩ của Cách mạng", cùng với các nhân vật văn hóa chủ yếu của nước cộng sản Cuba.

Năm 1989, ông rời khỏi "Liên đoàn Nhà văn và Nghệ sĩ quốc gia " và ngày 2 tháng 6 năm 1991, ông ký tên vào cái gọi là "thư của 10 nhà trí thức", một kiến nghị yêu cầu thả các tù nhân chính trị và tổ chức các cuộc bầu cử dân chủ. Từ đó, ông trở thành người bị xã hội Cuba ruồng bỏ. Năm 1995, ông thành lập hãng thông tấn "Cuba Press" và tích cực hoạt động cho tự do báo chí.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Raúl Rivero http://www.cartadecuba.com/reporteros_sin_frontera... http://www.csmonitor.com/2006/1227/p06s01-woam.htm... http://www.cubafacts.com/Commentary/rivero1.htm http://www.slate.com/id/2107100 http://www.ruleoflawandcuba.fsu.edu/documents-hava... http://www.elpais.es/articulo/internacional/Cuba/e... http://www.englishpen.org/writersinprison/honorary... http://www.pen.org/page.php/prmID/585 http://portal.unesco.org/en/ev.php-URL_ID=18716&UR... http://wordswithoutborders.org/contributor/ral-riv...